Tin tức sự kiện

Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn thi đánh giá năng lực


13-06-2023

Ngành Sư phạm Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) lấy điểm chuẩn 26,65, cao nhất với phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực vào trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội ngày 12/6 công bố điểm trúng tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực do trường tổ chức. Sư phạm Toán dạy bằng tiếng Anh là ngành duy nhất có điểm chuẩn trên 26. Ba ngành khác lấy từ 25 trở lên gồm Sư phạm Toán, xét điểm môn Toán và Hóa (25), Sư phạm Toán xét tuyển bằng môn Toán và Lý (25,28), Giáo dục tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh (25,1).

Trong nhóm ngành đào tạo giáo viên, Sư phạm Công nghệ có đầu vào thấp nhất - 15 điểm. Ngành Sinh học và Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thuộc nhóm ngành ngoài Sư phạm cũng lấy mức này.

Các mức điểm trên dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực hai môn, trong đó có một môn nhân hệ số 2 (tổng điểm tối đa 30).

Điểm chuẩn cụ thể từng ngành của Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:

TT

Ngành

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm chuẩn
(thang điểm 30)

 

A. Đối với các ngành đào tạo giáo viên

1

7140202A

Giáo dục Tiểu học

Toán (x2), Văn

22.35

2

7140202B

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

Văn (x2), Anh

21.90

3

7140202C

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

Toán (x2), Anh

25.10

4

7140203C

Giáo dục Đặc biệt

Văn (x2), Anh

17.55

5

7140204B

Giáo dục công dân

Văn (x2), Sử

20.05

6

7140205B

Giáo dục chính trị

Văn (x2), Sử

20.85

7

7140208C

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Văn (x2), Sử

17.00

8

7140208D

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Văn (x2), Địa

19.15

9

7140209A

SP Toán học

Toán (x2), Lý

25.28

10

7140209B

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

Toán (x2), Anh

26.65

11

7140209C

SP Toán học

Toán (x2), Hóa

25.00

12

7140210A

SP Tin học

Toán (x2), Lý

18.75

13

7140210B

SP Tin học

Toán (x2), Anh

17.25

14

7140211A

SP Vật lý

Lý (x2), Toán

22.75

15

7140211C

SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

Lý (x2), Anh

21.05

16

7140212A

SP Hoá học

Hóa (x2), Toán

23.96

17

7140212B

SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

Hóa (x2), Anh

22.25

18

7140213B

SP Sinh học

Sinh (x2), Hóa học

15.75

19

7140213D

SP Sinh học

Sinh (x2), Anh

15.40

20

7140217C

SP Ngữ văn

Văn (x2), Sử

22.15

21

7140217D

SP Ngữ văn

Văn (x2), Anh

21.15

22

7140218C

SP Lịch sử

Sử (x2), Văn

24.01

23

7140218D

SP Lịch sử

Sử (x2), Anh

21.65

24

7140219B

SP Địa lý

Địa (x2), Văn

20.90

25

7140219C

SP Địa lý

Địa (x2), Sử

22.99

26

7140231A

SP Tiếng Anh

Anh (x2), Văn

23.55

27

7140231B

SP Tiếng Anh

Anh (x2), Toán

24.68

28

7140233D

SP Tiếng Pháp

Anh (x2), Văn

16.65

29

7140246A

SP Công nghệ

Toán (x2), Lý

15.00

30

7140246C

SP Công nghệ

Toán (x2), Anh

15.00

 

B. Đối với các ngành đào tạo khác

 

31

7140114C

Quản lí giáo dục

Văn (x2), Sử

16.10

32

7140114D

Quản lí giáo dục

Văn (x2), Anh

17.05

33

7220201

Ngôn ngữ Anh

Anh (x2), Văn

22.55

34

7220204A

Ngôn ngữ Trung Quốc

Anh (x2), Toán

23.55

35

7220204B

Ngôn ngữ Trung Quốc

Anh (x2), Văn

20.90

36

7229001B

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

Văn (x2), Sử

15.05

37

7229030C

Văn học

Văn (x2), Sử

20.05

38

7229030D

Văn học

Văn (x2), Anh

19.40

39

7310201B

Chính trị học

Văn (x2), Anh

15.50

40

7310401C

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Văn (x2), Anh

17.65

41

7310401D

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Văn (x2), Sử

17.45

42

7310403C

Tâm lý học giáo dục

Văn (x2), Anh

19.05

43

7310403D

Tâm lý học giáo dục

Văn (x2), Sử

19.60

44

7310630C

Việt Nam học

Văn (x2), Anh

16.05

45

7420101B

Sinh học

Sinh (x2), Hóa

15.00

46

7420101D

Sinh học

Sinh (x2), Anh

15.00

47

7440112A

Hóa học

Hóa (x2), Toán

15.25

48

7460101A

Toán học

Toán (x2), Lý

21.75

49

7460101D

Toán học

Toán (x2), Hóa

20.00

50

7480201A

Công nghệ thông tin

Toán (x2), Lý

20.00

51

7480201B

Công nghệ thông tin

Toán (x2), Anh

21.00

52

7760101C

Công tác xã hội

Văn (x2), Anh

15.55

53

7760101D

Công tác xã hội

Văn (x2), Sử

15.25

54

7760103C

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Văn (x2), Sử

17.30

55

7760103D

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Văn (x2), Anh

15.00

56

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Anh (x2), Văn

15.70

Kỳ thi đánh giá năng lực của trường Đại học Sư phạm Hà Nội diễn ra hôm 6/5 với 8 môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử và Địa lý. Trong đó, đề Văn có 30% câu hỏi dạng trắc nghiệm và 70% tự luận, trong khi các môn khác là 70% trắc nghiệm, 30% tự luận. Hơn 4.600 thí sinh dự thi.

Ngoài trường này, 7 trường khác cũng sử dụng kết quả kỳ thi để xét tuyển, gồm Đại học Sư phạm TP HCM; các trường Sư phạm thuộc Đại học Huế, Thái Nguyên, Đà Nẵng; trường Đại học Vinh (Nghệ An), Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) và Đại học Quy Nhơn.

Riêng với Đại học Sư phạm Hà Nội, thí sinh đăng ký xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực phải có hạnh kiểm tất cả học kỳ từ loại khá và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12) từ 6,5 trở lên.

Ngoài xét tuyển theo điểm thi đánh giá năng lực, Đại học Sư phạm Hà Nội sử dụng bốn phương thức khác, gồm xét tuyển thẳng, dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT, dựa vào học bạ THPT, xét kết hợp học bạ và kết quả thi năng khiếu vào một số ngành. Tổng chỉ tiêu khoảng 7.000.

 

Toà nhà hiệu bộ trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Ảnh: Dương Tâm

Toà nhà hiệu bộ trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Ảnh: Dương Tâm

Nguồn:https://vnexpress.net

Post by: Admin
13-06-2023